TIN TỨC
Danh mục
Bài viết mới nhất

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đơn giản và mức nộp năm 2024

08/08/2024

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản thuế mà các doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước, dựa trên mức lợi nhuận mà họ đạt được trong năm tài chính. Tính thuế TNDN sẽ hỗ trợ quản lý tài chính và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp một cách hiệu quả. 

Trong bài viết này, Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng Đa Kênh Nhanh.vn sẽ hướng dẫn các bạn Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đơn giản và mức nộp năm 2024.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đơn giản và mức nộp năm 2024

1. Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Các đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại Việt Nam, không chỉ giới hạn ở doanh nghiệp mà còn bao gồm các đối tượng khác quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (đã sửa đổi, bổ sung năm 2013) như sau:

  • Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh, sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh, sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (doanh nghiệp nước ngoài). Doanh nghiệp có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức được thành lập theo quy định Luật Hợp tác xã.
  • Đơn vị được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
  • Những tổ chức khác có hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh có doanh thu.

Như vậy, người nộp thuế TNDN không chỉ giới hạn ở doanh nghiệp, mà còn bao gồm các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất tạo ra thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thông tin về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của các doanh nghiệp:

  • Doanh nghiệp kinh doanh được thành lập theo quy định luật Việt Nam phải nộp thuế TNDN đối với: thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và ngoài Việt Nam.
  • Các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế TNDN nếu có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam có liên quan đến các hoạt động của cơ sở.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có trụ sở hoặc cơ sở thường trú ở Việt Nam cũng sẽ nộp thuế đối với thu nhập có chịu thuế phát sinh ở Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở sản xuất hoặc trụ sở thường trú tại Việt Nam phải nộp thuế TNDN khi thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú ở Việt Nam phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp khi có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú hoặc trụ sở của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam kinh doanh một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất tại Việt Nam, như:

  • Văn phòng điều hành, nhà máy, chi nhánh, xưởng, mỏ dầu, mỏ khí, phương tiện vận tải, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác.
  • Các điểm xây dựng, công trình lắp đặt, lắp ráp, xây dựng.
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn thông qua tổ chức, cá nhân khác hoặc người làm công.
  • Đại lý cho tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài.
  • Đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc trường hợp đại diện thường xuyên thực hiện việc cung ứng dịch vụ, giao dịch hàng hóa nhưng không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.

Xem thêm: Hướng dẫn cách làm báo cáo thuế phải nộp chi tiết, đúng quy định

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đơn giản, dễ hiểu

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp có thể sử dụng công thức:

Công thức tính thuế TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất (1)

Xác định thu nhập tính thuế: Thu nhập doanh nghiệp tính thuế = Thu nhập doanh nghiệp chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Những khoản lỗ được kết chuyển. (2)

Trong đó: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí đã được trừ + Các khoản thu nhập DN khác (3)

Thuế suất thuế TNDN: Theo quy định Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế TNDN 2008 sửa đổi, bổ sung 2013, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.

Như vậy, để tính được số tiền thuế TNDN phải nộp, cần xác định được thu nhập tính thuế và áp dụng mức thuế suất 20% vào công thức tính thuế.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Ngoài mức thuế suất 20% áp dụng chung, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và các văn bản hướng dẫn còn quy định một số trường hợp áp dụng mức thuế suất khác, cụ thể:

  • Thuế suất cao hơn 20%: Doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm ở Việt Nam được áp dụng thuế suất cao hơn.
  • Thuế suất ưu đãi thấp hơn 20%: Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp tổ chức khoa học và công nghệ được hưởng mức thuế suất ưu đãi thấp hơn, ví dụ 10% hoặc 15%.

Quá trình tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có thể được thực hiện theo trình tự 5 bước:

  • Xác định doanh thu trong kỳ tính thuế, tổng doanh thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và những khoản thu nhập trong hoạt động kinh doanh khác.
  • Sau đó, doanh nghiệp tiếp tục xác định các chi phí hợp lệ được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí đã được trừ + Các khoản thu nhập DN khác
  • Tính thu nhập được miễn thuế và kết chuyển lỗ: Xác định các khoản thu nhập được miễn thuế và số lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
  • Tính thu nhập tính thuế TNDN theo công thức: Thu nhập doanh nghiệp tính thuế = Thu nhập doanh nghiệp chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Những khoản lỗ được kết chuyển.
  • Tính thuế TNDN phải nộp theo công thức: Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

Đại lý thuế Ecomtax 
Dịch vụ kế toán ,thuế chuyên biệt cho TMĐT 
Cùng đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm

tìm hiểu thêm

3. Quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Quy định thời hạn nộp thuế TNDN năm 2024 căn cứ Điều 6 Nghị định 64/2024/NĐ-CP về gia hạn thời gian nộp thuế TNDN năm 2024 có quy định như sau:

  • Thời gian áp dụng tổ chức thực hiện quy định gia hạn thời gian nộp từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
  • Thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất sau thời gian gia hạn: Sau thời gian gia hạn quy định tại Nghị định 64/2024/NĐ-CP, các doanh nghiệp phải nộp thuế và tiền thuê đất theo quy định hiện hành.
  • Trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện: Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định.
Quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán cuối năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính doanh nghiệp. Ví dụ: doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quyết toán năm tài chính 2024 chậm nhất vào ngày 30/3/2025.

Như vậy, việc gia hạn thời gian nộp thuế TNDN được quy định rõ ràng và cụ thể nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong bối cảnh kinh tế khó khăn. Sau thời hạn quy định, các doanh nghiệp phải nộp thuế và tiền thuê đất theo đúng quy định pháp luật hiện hành.

Lưu ý: Các quy định có thể thay đổi trong tương lai, doanh nghiệp cần theo dõi quy định và văn bản pháp luật mới nhất để nắm rõ thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đọc thêm: [2024] Tổng hợp văn bản pháp luật về thuế cho chủ kinh doanh

4. Cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:

Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) sẽ không bao gồm thuế GTGT.

Ví dụ 1: Công ty A là đối tượng khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn GTGT với các chỉ tiêu như sau:

  • Giá bán trên thị trường: 500.000 đồng
  • Thuế GTGT (10%): 50.000 đồng
  • Giá thanh toán thực tế: 550.000 đồng

Trong trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là 500.000 đồng (không bao gồm 50.000 đồng tiền thuế GTGT). Việc loại trừ thuế GTGT khỏi doanh thu để tính thuế TNDN nhằm tránh tình trạng doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN 2 lần đối với cùng 1 khoản thu nhập.

Cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:

Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là doanh thu có tính thuế GTGT.

Ví dụ 2: Công ty B là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Hóa đơn bán hàng sẽ ghi đúng giá bán là 550.000 đồng (bao gồm thuế GTGT).

Trong trường hợp này, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là 550.000 đồng (doanh thu bao gồm cả thuế GTGT).

Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp nộp thuế GTGT trực tiếp, toàn bộ doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế TNDN, bao gồm cả phần thuế GTGT. Khác với trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ, thì thuế GTGT được loại trừ khỏi doanh thu tính thuế TNDN. Trường hợp khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh nghiệp sẽ tính thuế thu nhập doanh nghiệp phân bổ với đúng số năm khách đã trả tiền.

Ví dụ, nếu doanh nghiệp nhận khoản tiền trả trước của khách hàng 5 năm, thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN sẽ được chia đều và ghi nhận trong vòng 5 năm đó. Hoặc doanh nghiệp cũng có thể chọn ghi nhận doanh thu theo doanh thu trả tiền 1 lần.

Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi về thuế TNDN, thì số thuế được ưu đãi sẽ được tính theo công thức:

Số thuế được ưu đãi = Tổng số thuế TNDN phải nộp của số năm DN thu tiền trước / Số năm thu tiền trước.

Như vậy, việc tính số thuế ưu đãi, phân bổ doanh thu sẽ được thực hiện dựa trên số năm mà doanh nghiệp nhận tiền trước từ khách hàng cho hàng hóa, dịch vụ, nhằm đảm bảo tính chính xác trong quá trình kê khai và nộp thuế.

Tham khảo: Giải đáp các câu hỏi về thuế sàn TMĐT dành cho người bán từ A - Z

5. Các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN

Theo quy định Khoản 1 Điều 9 Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH và Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN, các chi phí chính gồm:

  • Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh, chi phí giáo dục nghề nghiệp, sản xuất, chi phí quốc phòng, an ninh.
  • Chi phí có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Riêng hóa đơn từ 20.000.000 VNĐ trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc. Các loại chi phí cụ thể như chi phí nhân công, vật liệu, quản lý doanh nghiệp, khấu hao tài sản, lãi vay, các chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Xem thêm các chi phí được khấu trừ khi tính thuế TNDN tại link

6. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) gồm các trường hợp:

  • Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, khoản có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp. Trường hợp mua hàng hoá, dịch vụ từng đợt từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): TSCĐ không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu (trừ TSCĐ thuê mua tài chính), các loại TSCĐ không được quản lý, hạch toán trong sổ sách kế toán.
  • Rất nhiều khoản chi khác không được trừ như chi phí tiếp đãi, chi phí nộp phạt, chi phí quảng cáo, chi phí liên quan đến thu nhập không chịu thuế,...
Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN

Các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN là những khoản chi không liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp và không đáp ứng các điều kiện về hóa đơn, thanh toán, chứng từ. Các bạn có thể xem thông tin khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN chi tiết tại link

Các bạn có thể xem thêm các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN tại đây.

7. Thu nhập miễn thuế TNDN bao gồm những khoản nào?

Thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ có các trường hợp được quy định tại Điều 4 Luật Thuế TNDN 2008, được sửa đổi năm 2013:

  • Thu nhập từ nuôi trồng, chăn nuôi, chế biến thủy sản, nông sản, sản xuất muối của hợp tác xã.
  • Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong các lĩnh vực nông - lâm - ngư - diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Nắm vững các quy định về chi phí được trừ khi tính thuế TNDN sẽ giúp các doanh nghiệp quản lý tài chính và tuân thủ pháp luật, tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và nâng cao hiệu suất hoạt động kinh doanh.

Các bạn có thể xem thêm những khoản thu nhập miễn thuế TNDN tại link.

8. Tổng hợp 23 khoản thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là những khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh, sản xuất chính của doanh nghiệp. Pháp luật hiện tại chưa có định nghĩa cụ thể về "thu nhập khác". Chúng ta có thể hiểu đây là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp thu về trong kỳ tính thuế, nhưng không phải là nguồn thu từ ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh trong giấy tờ đăng ký.

23 khoản thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC) gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền khai thác, chế biến khoáng sản. Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, tiền gửi, lãi cho vay. Thu nhập từ quyền sở hữu công nghiệp, chuyển nhượng quyền tác giả, bản quyền, nhượng quyền thương mại,....

Việc nắm rõ các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp hoạch định tài chính và tuân thủ pháp luật một cách chủ động, góp phần vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế.

Các bạn có thể xem thêm khoản thu nhập khác cụ thể tại link.

Trong bài viết trên, chúng ta đã tìm hiểu về các quy định cơ bản trong cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) áp dụng cho năm 2024. Doanh nghiệp tính thuế TNDN dựa trên thu nhập chịu thuế, là phần chênh lệch giữa các khoản chi phí được trừ và thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Các chi phí được trừ khi tính thuế TNDN liên quan đến hoạt động kinh doanh, đồng thời phải có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

Việc nắm vững các quy định về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp đơn giản và mức nộp năm 2024 là rất quan trọng. Các tổ chức kinh doanh sẽ đảm bảo tuân thủ pháp luật và đảm bảo nghĩa vụ thuế, quản lý tài chính hiệu quả. Với những thông tin đã cung cấp, Phần mềm quản lý đa kênh Nhanh.vn hy vọng các doanh nghiệp có thể áp dụng một cách đơn giản và hiệu quả vào mô hình kinh doanh của mình.

- Các thông tin giải đáp và tư vấn ở trên được chúng tôi cung cấp cho khách hàng của EcomTax. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hay cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua email: contact@nhanh.vn 

- Nội dung bài viết này chỉ nhằm mục đích tham khảo thông tin;

- Xin lưu ý các điều khoản được đề cập có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc.

social
5/5 (1 vote)

Nhanh.vn - Phần mềm bán hàng đa kênh

Tốt nhất, được sử dụng nhiều nhất
Hơn 100.000 cửa hàng đã tin dùng
Dùng thử miễn phí

CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN

Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Số Giấy CNĐKDN: 0108824877, đăng kí lần đầu ngày 17/07/2019. Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội - Phòng đăng kí kinh doanh

Địa chỉ văn phòng:

Tầng 3, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tầng 3, Số 70 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh

Tài khoản ngân hàng:

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)

Số tài khoản: 22823456666

Chủ tài khoản: Công ty cổ phần Nhanh.vn

Tải mobile app: Nhanh.vn

Nhanh.vn Android App Nhanh IOS App

Tài liệu cho developer

API Documentation

Lĩnh vực kinh doanh:

- Phần mềm quản lý bán hàng

- Thiết kế website

- Cổng vận chuyển

Điều khoản và chính sách và chính sách sử dụng các dịch vụ phần mềm